I. Kết quả đào tạo
 

  • Đào tạo công nhân kỹ thuật

-  Ngày 25-12-1961 Trường tuyển sinh khóa 1. Tháng 5/1973 tuyển sinh khóa 16 CNKT, khóa học cuối cùng của giai đoạn chủ yếu đào tạo CNKT (1960 -1975).
- Trường lại tiếp tục đào tạo CNKT K20 (1994 -1996) cho đến nay.
 
Đào tạo trung cấp kỹ thuật
-  Năm 1962 Trường được Bộ công nghiệp nặng giao tuyển sinh và đào tạo một khóa trung cấp cơ khí với 200 học sinh
- Từ năm 1995 Trường lại tiếp tục đào tạo Trung cấp kỹ thuật Khoá 21 cho tới khóa 31 (2005 - 2007)
 

  • Đào tạo Giáo viên dạy nghề

 
* Đào tạo Giáo viên dạy nghề trình độ trung cấp:
- Tháng 11/1974 cho đến năm 1981 đào tạo giáo viên dạy nghề ( GVDN ) trình độ Trung cấp  (K1 - K7).
- Từ năm 1983 - 1991 đào tạo GVDN trình độ trung cấp hai giai đoạn, tuyển sinh học sinh tốt nghiệp cấp THPT ( 10/10):
        - Giai đoạn 1: 2.5 năm đào tạo CNKT
        - Giai đoạn 2: 2 năm, đào tạo tiếp những học sinh  đã qua giai đoạn 1 (đạt yêu cầu tuyển sinh) thành GVDN.
*Đào tạo Giáo viên dạy nghề trình độ cao đẳng:
   - Từ năm 1992 đến nay: Đào tạo GVDN trình độ cao đẳng,tuyển sinh từ  học sinh tốt nghiệp THPT (12/12) với thời gian đào tạo là 3,5 năm, theo quyết định 1253/TH-DN
    - Từ năm 2004, Trường đào tạo thí điểm GVDN CĐSPKT từ CNKT bậc 3/7. Đến năm 2005, Trường đào tạo GVDN theo mô hình này cho tất cả các ngành. Trường đang nhắm tới mục tiêu là đào tạo GVDN cho cả những nghề trường chưa đào tạo CNKT
 
*Đào tạo kỹ thuật viên trình độ cao đẳng
- Từ khoá 25, Trường đào tạo kỹ thuật viên trình độ cao đẳng tất cả các ngành mà trường đang đào tạo, thời gian đào tạo là 3 năm, tuyển học sinh tốt nghiệp THPT (12/12 ).
 

  • Đào tạo đại học

- Tháng 5 năm 2006 trường được nâng cấp và đổi tên thành Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh. Cũng từ  năm học 2006-2007, Trường tuyển sinh và đào tạo GVDN trình độ đại học và Kỹ sư công nghệ với nhiều ngành kỹ thuật, trong đó có một số ngành mũi nhọn
 

  • Công tác bồi dưỡng

- Từ năm 1982 đến nay, Trường được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm nghề ( bậc I và bậc II )  cho giáo viên tại các cơ sở đào tạo nghề và Trung cấp chuyên nghiệp.
 -  Thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ, kỹ thuật, công nghệ cao cho giáo viên, kỹ thuật viên, cán bộ quản lý … Của các cơ sở đào tạo nghề; bồi dưỡng nâng bậc thợ cho công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp.
- Bồi dưỡng kỹ năng nghề cho các cơ sở dạy nghề trong cả nước.
 

  • Đào tạo liên kết

-  Để không ngừng nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, mở rộng ngành nghề đào tạo, cũng như để hoà nhập với hệ thống,  Nhà trường đã chủ động liên kết đào tạo với các trường đại học, cao đẳng trong nước và đang xúc tiến hợp tác với các trường trong khu vực và thế giới đào tạo cao học, đào tạo giáo viên dạy nghề đạt chuẩn quốc tế và khu vực.
Tổng cộng trường đã đào tạo

  • Số lượng đại học: trên 2000 người
  • Số lượng CNKT dài hạn: Khoảng 10000 người.
  • Số lượng GVDN hệ chính quy: 4841 người.
  • Số lượng GVDN hệ chuyên tu: 451 người.
  • Số lượng Kỹ thuật viên trình độ cao đẳng: 3104 người
  • Số lượng Kỹ thuật viên trình độ trung cấp: 1457 người.
  • Bồi dưỡng sư phạm: hơn 4600 lượt người.
  • Và hàng nghìn kỹ sư, cử nhân hệ vừa làm vừa học (tại chức cũ)
  •  

II. Định hướng phát triển Quy mô đào tạo thời kỳ 2011 – 2015

Định hướng phát triển Quy mô đào tạo thời kỳ 2011 – 2015
Qui mô tuyển sinh: 

 Loại hình đào tạo

2011

2012

2013

2014

2015

A. Chính quy

2.750

2.550

3.100

3.200

3.700

 1. Giáo dục ĐH & SĐH

1.750

1.950

2.100

2.200

2.700

- Sau đại học

 

 

 

 

100

- Đại học

1.050

1.200

1.300

1.400

1.700

   + Đại học SPKT

350

400

450

500

700

   + Đại học kỹ thuật

300

300

350

400

500

   + Đại học liên thông

400

500

500

500

500

- Cao đẳng

700

750

800

800

900

   + Cao đẳng SPKT

500

500

400

400

500

   + Cao đẳng Kỹ thuật

200

250

400

400

400

2. Giáo dục nghề nghiệp

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

   + Cao đẳng nghề

700

750

800

900

1000

   + Trung cấp nghề

300

250

200

100

 

B. GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

850

800

900

1.000

1.500

1. Đại học

450

500

600

700

1.200

2. Cao đẳng kỹ thuật

400

150

150

150

150

3. Cao đẳng nghề

 

150

150

150

150

C. ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG

Bình quân ĐT-BD  từ  1000 - 1500 học viên/năm